Phân loại enzym
Khi số lượng enzym được tách chiết, tinh sạch và xác định đặc tính lên đến con số hàng nghìn, việc gọi tên và phân loại trở nên phức tạp. Để chuẩn hóa cách gọi tên và phân loại enzym, Hiệp hội enzym quốc tế (Enzyme Commission: EC) đã phân loại enzym theo phản ứng mà chúng xúc tác, thành 6 loại (class), theo thứ tự từ 1 đến 6, mỗi loại lại được chia thành các dưới lớp (subclass), mỗi dưới lớp lại được chia thành các nhóm (sub-subclass), mỗi nhóm gồm một số enzym. Như vậy, mỗi enzym đều được ký hiệu bằng một mã số EC chứa 4 chữ số, cách nhau bởi các dấu chấm thập phân. Chữ số thứ nhất chỉ loại enzym, chữ số thứ hai chỉ dưới lốp, chữ số thứ ba chỉ nhóm và chữ số thứ tư chỉ tên của bản thân từng enzym riêng biệt trong nhóm. Ví dụ: enzym hexokinase có ký hiệu là EC 2.7.1.1. là enzym thuộc loại 2, dưối lốp là 7, thuộc nhóm 1 và có số’ thứ tự của enzym trong nhóm là 1.
Sáu loại enzym được sắp xếp theo thứ tự sau:
Enzym oxy hóa khử (oxỉdoreductase): là loại enzym xúc tác cho phản ứng oxy hóa và phản ứng khử, nghĩa là các phản ứng có sự trao đổi H hoặc điện tử theo phản ứng tổng quát sau:
AH2 + B -> A + BH2
Loại enzym oxy hóa khử gồm các dưới lớp:
- Các dehydrogenase: sử dụng các phân tử không phải oxy (ví dụ: NAD+) làm chất nhận điện tử. Ví dụ: lactat dehydrogenase, malat dehvdrogenase, …
- Các oxidase: sử dụng oxy như một chất nhận điện tử nhưng không tham gia vào thành phần cơ chất. Ví dụ: Cytochrom oxidase, xanthin oxidase, …
- Các reductase: đưa H và điện tử vào cơ chất. Ví dụ: ß-cetoacyl-ACP reductase.
- Catalase: xúc tác phản ứng: H202 + H202 —*■ 02 + 2H20
- Các peroxidase: xúc tác phản ứng: H202 + AH2 —* A + 2H20
- Các oxygenase (hydroxylase): gắn một nguyên tử O vào cơ chất.
Ví dụ: Cytochrom P-450 xúc tac phản ứng:
RH + NADPH + H+ + 02 -► ROH + NADP+
+ H20, phenylalanin hydroxylase, …
Enzym vận chuyển nhóm (transferase): là loại enzym xúc tác cho phản ứng vận chuyển một nhóm hóa học (không phải hydro) giữa hai cơ chất theo phản ứng tổng quát sau:
AX + B A + BX
Loại enzym vận chuyển nhóm gồm các dưới lớp:
- Các aminotransferase: chuyển nhóm -NH2 từ acid amin vào acid cetonic. Ví dụ: aspartat transaminase, alanin transferase,…
- Transcetolase và transaldolase: chuyển đơn vị 2C và 3C vào cơ chất. Ví dụ: transcetolase, transaldolase,…
- Các acyl-, metyl-, glucosyl-transferase, phosphrylase: chuyển các nhóm tương ứng vào cơ chất. Ví dụ: acyl CoA-cholesterol acyl transferase (ACAT), glycogen phosphorylase, …
- Các kinase: chuyển gốc -P03 từ ATP vào cơ chất. Ví dụ: hexokinase, nucleoside diphospho kinase, PEP carboxykinase, …
- Các thiolase: chuyển nhóm CoA-SH vào cơ chất. Ví dụ: acyl-CoA acetyltransferase (thiolase), …
- Các polymerase: chuyển các nucleotid từ các nucleotide triphosphat (NTP) vào phân tử DNA hoặc RNA. Ví dụ: các DNA polymerase, các RNA polymerase.
1 nhận xét:
phân loại vẫn chưa xong ạ
Đăng nhận xét