HEMOGLOBIN
Hemoglobin là một protein tạp, có nhóm ngoại là hem. Hemoglobin đảm nhận nhiều chức nàng sinh học quan trọng: vận chuyển 02 và C02. Hemoglobin cũng là một trong các hệ đệm quan trọng của cơ thể.
Cấu trúc phân tử hemoglobin
Hemoglobin có nhóm ngoại là hem và protein là globin. Ngoài ra còn có phân tử 2,3-DPG.
- HEM: hem được cấu tạo từ protoporphyrin IX gắn vối ion Fe**. Protoporphyrin hình thành từ porphin. Phân tử porphin gồm 4 vòng pyrol liên kết với nhau qua 4 cầu metylen, được ký hiệu bởi những chữ cái a,p;y,5. Các vòng pyrol này được đánh số la mã từ I, II, III, IV. Ở 8 vị trí trên phân tử porphin được thế bỏi các nhóm thế sau: metyl (M), etyl (E), vinyl (V), acetat (A), propionat (P). Khi thế các nhóm thế trên vào 8 vị trí của porphin ta có phân tử porphyrin. Trong cơ thể sống chủ yếu là protoporphyrin IX. Sự gắn Fe++ vào vị trí trung tâm phân tử protoporphyrin IX, Fe++ liên kết với 4 nguyên tử nitơ nằm trên mặt phẳng của vòng porphyrin, tạo thành hem.
- GLOBIN: Globin là phần protein của Hb và quyết định đặc tính chủng loài của Hb. Mỗi phân tử Hb có 4 chuỗi polypeptid. Mỗi chuỗi có 8 đoạn xoăn được ký hiệu A, B, c, D, E, F, G, H. Giữa các đoạn xoắn là những đoạn không xoắn được gọi theo tên ghép của các đoạn xoắn trưốc và sau ví dụ như đoạn giữa hai đoạn xoắn A và đoạn xoắn B được kí hiệu là AB. Mỗi chuỗi globin có cấu trúc bậc 2, 3. Các chuỗi liên kết vói nhau tạo ra phân tử hemoglobin.
- 2,3-DPG được tạo ra trong thoái hóa glucose. Lượng 2,3-DPG đặc biệt cao trong hồng cầu, có tác dụng làm giảm ái lực của Hb với oxy
- Phân tử Hb gồm 4 tiểu đơn vị, mỗi tiểu đơn vị gồm 1 hem gắn với 1 chuỗi polypeptid hoặc a hoặc p. TLPT của Hb là 64.000. Phân tử 2.3-DPG nằm ở vị trí trung tâm của phần tử Hb theo tỷ ỉệ 1:1 về mol. Phân tử 2,3-DPG liên kết với 2 chuoi p. Phân tử Hb có cấu trúc bậc 4
Một số hemoglobin ở người
- HbAj: a2A (32A chiếm 98% tổng lượng hemoglobin ở người trưởng thành. Phân tử HbAj có 2 chuỗi a, mỗi gồm 141 acid amin và 2 chuỗi p, mỗi chuỗi gồm 146 acid amin.
- HbA2: a.ỵA Ô2A chiếm khoảng 2% tổng lượng Hb. Khi điện di trên giấy HbA2 chạy chậm hơn HbA^
- HbF: <X2A y2F ,được hình thành từ thời kỳ bào thai. Khi mới sinh HbF chiếm 80% tổng lượng hemoglobin. Sau đó giảm dần. Sau 2, 3 tháng còn lại khoảng 50%, đến 1 tuổi chỉ còn dướii 0,5%.
Tính chất của hemoglobin
Sự kết hợp với khí
- Sự kết hợp vối oxy:
Hb kết hợp thuận nghịch vối 02 và phụ thuộc vào H+, DPG, C02 và t°. Phương trình phản ứng có thể viết tóm tắt sau:
Khi một trong bốn tiểu đơn vị đã gắn vổi oxy sẽ làm tăng ái lực của các tiểu đơn vị còn lại vói 02, làm cho sự kết hợp dễ dàng hơn. Một phân tử Hb kết hợp và vận chuyển được 4 phân tử 02.
Từ khóa tìm kiếm nhiều:
hóa học 12
0 nhận xét:
Đăng nhận xét